Tạo đối tượng SqlCommand trong C# để truy vấn và cập nhật tới CSDL SQL Server, thực hiện lệnh với các phương thức ExecuteNonQuery, ExecuteScalar, ExecuteReader
Lớp SqlCommand – Khởi tạo đối tượng SqlCommand
Lớp SqlCommand triển khai từ DbCommand cho phép tạo ra đối tượng mà từ đó có thể thi hành các lệnh SQL tương tác với MS SQL Server như các mệnh đề UPDATE|INSERT|CREATE TABLE|SELECT …
Đang xem: Executenonquery là gì
cũng như cho phép thi hành các hàm, các stored procedure của Database.
Chú ý: Nếu sử dụng MySQL thì đối tượng triển khai DbCommand là MySqlCommand, có cách sử dụng một cách tương tự.
Để nhanh chóng có một MS SQL Server kèm dữ liệu mẫu, hãy dùng Docker và thực hiệntheo hướng dẫn: MS SQL Server trên Docker
Để tạo và thi hành được SqlCommand thì cần thiết lập cho nó câu lệnh SQL (truy vấn), và các tham số cho lệnh SQL đó, đồng thời phải thiết lập thông tin kết nối đến SQL Server SqlConnection vào đối tượng SqlCommand.
Xem thêm: Jkd Là Gì ? Đào Tạo Cơ Bản Trong Jeet Kune Do
Ví dụ, khởi tạo SqlCommand – thiết lập ngay câu query và kết nối
var cmd = new SqlCommand(queryString, connection);Có thể khởi tạo SqlCommand sau đó mới thiết lập các thông số (câu truy vấn, kết nối và các tham số …) rồi sau đó thực hiện SqlCommand (thực hiện truy vấn SQL)
// Tạo kết nối var sqlconnectstring =
“Data Source=localhost,1433; Initial Catalog=xtlab; User ID=SA;Password=Password123”; var connection = new SqlConnection(sqlconnectstring); connection.Open(); // Tạo đối tượng DbCommand using var command = new SqlCommand(); command.Connection = connection; // select, insert, update, delete command.CommandText = “Mệnh đề truy vấn SQL”; // Thực hiện các câu truy vấn, đọc kết quả // … // … connection.Close(); Từ đối tượng SqlConnection cũng có thể tạo ngay đối tượng SqlCommand gắn với kết nối đó:
using (var cmd = connection.CreateCommand()) { cmd.CommandText = queryString; // thực hiện lệnh … } Như vậy để thi hành lệnh SQL với SqlCommand, thì cần có một kết nối trước (SqlConnection), rồi tạo ra đối tượng SqlCommand, gán cho nó kết nối, câu lệnh SQL sau đó mới thi hành được. Để thi hành, gọi một trong các phương thức như ExecuteScalar, ExecuteNonQuery, ExecuteReader … trình bày ở mục phía dưới
Thiết lập các tham số cho SqlCommmand
Các câu lệnh SQL có thể viết chứa tên tham số trong nó, sau đó giá trị thực của tham số này được SqlCommand gán thay vào để có mệnh đề SQL thực sự. Tham số trong chuỗi câu lệnh SQL ký hiệu là
tenthamso (nhớ có ký hiệu
), ví dụ:
string queryString = “SELECT DanhmucID, TenDanhMuc, MoTa FROM Danhmuc where DanhmucID >
DanhmucID”; Thì có một tham số tên
DanhmucID: Giá trị thực sự của tham số này thay thế bởi giá trị của của một đối tượng kiểu SqlParameter. Tập hợp các tham số này lưu trong thuộc tính Parameters của SqlCommand
command.Parameters.AddWithValue(“
Danhmuc của câu truy vấn, kết quảcâu truy vấn là
“SELECT DanhmucID, TenDanhMuc, MoTa FROM Danhmuc where DanhmucID > 5″Ngoài ra có thể khởi tạo một SqlParameter và thêm vào, ví dụ:
var danhmuc = new SqlParameter(“
DanhmucID”, 5); // Tạo tham sốcommand.Parameters.Add(danhmuc); // Thêm vào SqlCommandvar danhmuc = new SqlParameter(“
DanhmucID”, 5); // Tạo tham sốcommand.Parameters.Add(danhmuc); // Thêm vào SqlCommandHoặc chi tiết hơn như
// Khởi tạo có chỉ định kiểu dữ liệuvar danhmuc = new SqlParameter(“
DanhmucID”, SqlDbType.Int);// Gán gái trị vào tham sốdanhmuc.Value = 5;// Thêm vào SqlCommandcommand.Parameters.Add(danhmuc);
Các cách thi hành SqlCommand và lấy kết quả truy vấn
Có các phương thức khác nhau để thi hành SqlCommand tùy theo ngữ cảnh với mục đích khác nhau, gồm có các phương thức như:
ExecuteNonQuery() thi hành truy vấn – không cần trả về dữ liệu gì, phù hợp thực hiện các truy vấn như Update, Delete … ExecuteReader() thi hành lệnh – trả về đối tượng giao diện IDataReader như SqlDataReader, từ đó đọc được dữ liệu trả về ExecuteScalar() thì hành và trả về một giá trị duy nhất – ở hàng đầu tiên, cột đầu tiên
Sau đây áp dụng gọi các hàm trên
Thi hành SqlCommand bằng phương thức ExecuteScalar()
Nếu thi hành SqlCommand bằng phương thức ExecuteScalar thì nó sẽ thi hành câu lệnh SQL và trả về 1 giá trị là cột đầu tiên của dòng đầu tiên. (Cho dù câu lệnh SQL thực tế trả về tập kết quả nhiều dòng nhiều cột). Lưu ý: giá trị có độ dài tối đa 2033 ký tự
Ví dụ sau sẽ chèn một dòng mới vào bảng và trả về giá trị định danh của dòng mới chèn vào (ID). Ở đây chèn một Shipper mới thông tin HoTen và Sodienthoai vào bảng Shippers
// Tạo đối tượng DbCommandusing var command = new SqlCommand();command.Connection = connection;// Câu truy vấn gồm: chèn dữ liệu vào và lấy định danh(Primary key) mới chèn vàostring queryString =
Sodienthoai); SELECT CAST(scope_identity() AS int)”;command.CommandText = queryString;command.Parameters.AddWithValue(“
Sodienthoai”, 123456);var ShipperID = command.ExecuteScalar(); // Thi hành SQL trả về giá trị đầu tiênConsole.WriteLine($”Thêm mới Shipper, ID = {ShipperID}”);
Thi hành với ExecuteNonQuery
Thi hành SqlCommand bằng phương thức ExecuteNonQuery nó chỉ trả về kết quả là số dòng dữ liệu bị ảnh hưởng (số dòng xóa, số dòng update …). Thường dùng cách này để thi hành các truy vấn UPDATE, INSERT, DELETE. Tuy nhiên, nếu là gọi Procedure thì có kết quả trả về.
// Tạo kết nốivar sqlconnectstring =
“Data Source=localhost,1433; Initial Catalog=xtlab; User ID=SA;Password=Password123”;var connection = new SqlConnection(sqlconnectstring);connection.Open();// Tạo đối tượng SqlCommandusing var command = new SqlCommand();command.Connection = connection;// Câu truy vấn gồm: chèn dữ liệu vào và lấy định danh(Primary key) mới chèn vàostring queryString =
ShipperID”, 4);var rows_affected = command.ExecuteNonQuery();Console.WriteLine($”Số dòng ảnh hưởng = {rows_affected}”);connection.Close();
Thi hành với ExecuteReader
Thi hành SqlCommand với phương thức thì nó sẽ tạo ra đối tượng SqlDataReader được mở sẵn, từ đối tượng đó giúp đọc từng dòng kết quả trả về.
Một số phương thức trong SqlDataReader
SqlDataReader.HasRows() cho biết có dòng dữ liệu nào không SqlDataReader.Read() nạp dữ liệu dòng tiếp theo, nếu trả về true là có dòng dữ liệu nạp về thành công, nếu false là đã hết dữ liệu nạp về. Sau khi gọi phương thực này, thì các cột của dòng có thể đọc bằng các toán tử
Các câu lệnh SELECT có thể dùng cách náy
readCate.cs
// Tạo kết nốivar sqlconnectstring =
“Data Source=localhost,1433; Initial Catalog=xtlab; User ID=SA;Password=Password123”;var connection = new SqlConnection(sqlconnectstring);connection.Open();// Tạo đối tượng SqlCommandusing var command = new SqlCommand();command.Connection = connection;// Câu truy vấn lấy danh mụcstring queryString =
“SELECT DanhmucID, TenDanhMuc, MoTa FROM Danhmuc”;command.CommandText = queryString;// Thi hành truy vấn trả về SqlReaderusing var reader = command.ExecuteReader();// Kiểm tra có kết quả trả vềif (reader.HasRows){ // Đọc từng dòng tập kết quả while (reader.Read()) { var danhmuc = reader.GetInt32(0); var tendanhmuc = reader<"TenDanhMuc">; var mota = reader.GetString(“Mota”); Console.WriteLine($”{danhmuc, 4} – {tendanhmuc, -20} – {mota}”); }}else{ Console.WriteLine(“Không có dữ liệu trả về”);}connection.Close(); Ngoài ra khi có được đối tượng SqlDataReader, có thể lấy toàn bộ kết quả trả về của SqlCommand đưa vào DataTable
//…SqlCommand command = new SqlCommand(“SELECT DanhmucID, TenDanhMuc FROM Danhmuc;”, connection);using (SqlDataReader reader = command.ExecuteReader()){ DataTable myTable = new DataTable(); if (reader.HasRows) { myTable.Load(reader); } else { //No rows }}//…
ExecuteXmlReader
Thi hành SqlCommand với phương thức thì nó sẽ tạo ra đối tượng System.Xml.XmlReader, từ đối tượng đó giúp đọc từng dòng kết quả trả về theo cấu trúc XML.
Xem thêm: Sửa Lỗi Gps Xiaomi – Fix Lỗi Gps Trên Xiaomi Để Có Thể Dùng Grab
Gọi Procedure của DB
Mặc định SqlCommand sẽ coi nội dung trong thuộc tính CommandText là câu lệnh SQL vì nó đã thiết lập CommandType bằng CommandType.Text (xem ví dụ trên). Nếu muốn gọi đến Procedure thì thiết lập nó bằng CommandType.StoredProcedure.
Bạn có thể chạy câu lệnh T-SQL để tạo ra một StoredProcedure mẫu có tên getproduct với một tham số
idENDThực hành gọi thủ tục SQL Server
callProcedure.cs
//…public static void CallStoredProcedure(){ string sqlconnectStr = “Data Source=localhost,1433;Initial Catalog=xtlab;User ID=SA;Password=Password123”; SqlConnection connection = new SqlConnection(sqlconnectStr); connection.Open(); // Thi hành thủ tục PROCEDURE
id int) trong MS SQL Server SqlCommand cmd = new SqlCommand(“getproduct”, connection); cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure; // Tham số của procedure cmd.Parameters.Add( new SqlParameter() { ParameterName = “
id”, SqlDbType = SqlDbType.Int, Value = 10 } ); // Đọc kết quả trả về using (SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader()) { while (reader.Read()) { var ten = reader<"TenSanpham">; var gia = reader<"Gia">; Console.WriteLine($”{ten} {gia}”); } } connection.Close();}//.. Chú ý, các phương thức của thi hành của SqlCommand đều có phương thức bất đồng bộ tương ứng như ExecuteNonQueryAsync(), ExecuteReaderAsync() … để thích thì áp dụng kỹ thuật async, kể các SqlDataReader với ReadAsync()
SqlCommandTham số Parameters của SqlCommandNhững phương thức thi hành SqlCommandExecuteScalarExecuteNonQueryExecuteReaderExecuteXmlReaderGọi procedure

(ADO.NET) DataAdapter DataSet và DataTable tìm hiểu và sử dụng (ASP.NET Core MVC) Triển khai ứng dụng ASP.NET trên Server Linux với Kestrel Apache Nginx (ASP.NET Core MVC) Giới thiệu một số admin template và tích hợp SB Admin (ASP.NET Core MVC) Tích hợp trình quản lý file vào website (ASP.NET Core) Sử dụng công cụ LibMan lấy thư viện client-side (ADO.NET) Giới thiệu ado.net và kết nối SQL Server với SqlConnection
Giới thiệuPrivacyTừ điển Anh – ViệtChạy SQLRegExpCubic-bezierUnix timestampKý tự HTMLcalories, chỉ số BMRchỉ số khối cơ thể BMITạo QR CodeLịch vạn niên Liên hệ RSS
Đây là blog cá nhân, tôi ghi chép và chia sẻ những gì tôi học được ở đây về kiến thức lập trình PHP, Java, JavaScript, Android, C# … và các kiến thức công nghệ khácDeveloped by in4tintuc.com